1.Giới thiệu chung
Đại học Quốc gia Formosa Đài Loan (National Formosa University) được thành lập vào năm 1980 với tên gọi Học viện Công nghệ Yunlin Quốc gia, với Tiến sĩ Tien-Chin Chang được bổ nhiệm làm chủ tịch đầu tiên. Trường được tái cấu trúc thành Học viện Công nghệ Quốc gia Huwei năm 1997 và sau đó mở rộng thành Đại học Quốc gia Formosa (NFU) năm 2004. NFU, một học viện bách khoa, đã tập trung vào ứng dụng công nghiệp và dành riêng cho giáo dục chất lượng; do đó, nó đã được công nhận là một trong những trường đại học yêu thích của sinh viên và doanh nhân ở Đài Loan.
Để hiện thực hóa triết lý giáo dục của về việc dạy và học tập trung vào sinh viên, NFU đã thực hiện các biện pháp đáng kể, như tăng cường tài nguyên giảng dạy, nâng cao giáo dục phổ thông, nâng cao trình độ tiếng Anh của sinh viên, phát triển trao đổi và hợp tác quốc tế, xây dựng môi trường học tập hỗ trợ cuộc sống chất lượng và các hoạt động giải trí, và tổ chức một loạt các hoạt động văn hóa và triển lãm nghệ thuật để tạo ra một môi trường đại học đầy nghệ thuật và nhân văn.
2 Chuyên ngành đào tạo
Hiện tại, có 4 nhóm ngành chính , 19 khoa, 18 chương trình cấp bằng thạc sĩ và 2 chương trình cấp bằng tiến sĩ ở NFU và tổng số sinh viên theo học là hơn 10.000.
Nhóm ngành nghệ thuật và khoa học ứng dụng:
- Khoa công nghệ sinh học
- Khoa kế hoạch giải trí
- Thiết kế truyền thông.
- Khoa ứng dụng ngoại ngữ nước ngoài.
Nhóm ngành kỹ thuật:
- Viện khoa học vật liệu và kĩ thuật năng lượng xanh
- Viện cơ điện và cơ khí
- Kỹ thuật tự động hóa
- Viện Cơ khí và kỹ thuật máy tính
- Viện khoa học vật liệu và kỹ thuật
- Khoa cơ điện kỹ thuật
- Khoa thiêt kế kỹ thuật
- Khoa kỹ thuật hàng không.
- Khoa kỹ thuật xe.
Nhóm ngành quản lý
- Khoa kỹ thuật công nghiệp và quản lý
- Khoa quản lý thông tin
- Viện quản trị kinh doanh.
- Khoa quản lý công nghiệp
- Khoa tài chính.
Nhóm ngành điện tử và thông tin:
- Kỹ thuật điện tử
- Khoa học máy tính và kỹ thuật thông tin
- Kỹ thuật điện.
- Điện quang và khoa học vật liệu.
- Kỹ sư điện quang.
3 Cơ sở vật chất
– Khu KTX trường Đại học Formosa bao gồm khu KTX Nam 1, KTX Nam 2 và KTX Nam 3, được chia làm 3 tòa nhà khác nhau. KTX Nữ ở riêng 1 tòa. Ngoài ra, nhà trường có trang bị riêng tòa nhà KTX 1 và KTX 2 giành riêng cho giáo viên.
– Thư viện được trang bị các điểm truy cập không dây ở tầng thứ nhất, thứ hai, thứ ba và thứ năm. Người dùng có thể truy cập mạng và khuôn viên trường bằng các thiết bị máy tính cầm tay tạo điều kiện tốt cho việc nghiên cứu và học tập hiệu quả cuả sinh viên.
4. Học phí (NT$/ 1 học kỳ)
Nhóm ngành |
Ngành đào tạo |
Chương trình đào tạo thạc sĩ (Master) |
Chương trình đào tạo tiến sĩ (Ph.D) |
Kỹ thuật |
Khoa Khoa học Vật liệu Kỹ thuật & Viện Khoa học Vật liệu Kỹ thuật năng lượng xanh |
55,100 |
55,100 |
Kỹ thuật thiết kế cơ khí |
55,100 |
55,100 |
|
Kỹ thuật cơ điện |
55,100 |
55,100 |
|
Kỹ thuật tự động hóa |
55,100 |
55,100 |
|
Kỹ thuật xe |
55,100 |
55,100 |
|
Kỹ thuật hàng không Kỹ thuật điện tử |
55,100 |
55,100 |
|
Điện tử và thông tin |
Kỹ thuật điện |
55,100 |
|
Kỹ thuật điện tử |
55,100 |
|
|
Điện quang và khoa học vật liệu. |
55,100 |
55,100 |
|
Khoa học máy tính và Kỹ thuật thông tin |
55,100 |
|
|
Quản lý |
Viện quản lý công nghiệp Kỹ thuật công nghiệp và quản lý |
55,100 |
|
|
Quản lý thông tin |
55,100 |
|
Tài chính |
53,900 |
|
|
Quản trị kinh doanh |
53,900 |
|
|
Nghệ thuật và khoa học ứng dụng |
Công nghệ sinh học |
55,100 |
|
Thiết kế truyền thông |
53,900 |
|
Ngoài ra, còn một số chi phí khác như:
- Sử dụng mạng: (NT$380/ 1 học kỳ)
- Bảo hiểm y tế: (NT$275/1 học kỳ)
- Chi phí sinh hoạt:
Chi phí sinh hoạt ước tính trong mỗi năm học |
|
Phòng (loại 4 hoặc 5 người; không bao gồm phí điều hòa) |
NT$15,200 |
Những khoản chi phí sinh hoạt khác như ăn uống, đi lại, … |
NT$100,000 |
Tiền sách, giáo trình |
NT$12,000 |
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY TƯ VẤN DU HỌC TOÀN CẦU XANH (BGC)
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà Prima – Số 22 Mai Anh Tuấn, Đống Đa, Hà Nội
Hotline: 0986231268 – 02436412999
Email: duhocblueglobal@gmail.com
Website: https://duhocbgc.com
Fanpage: https://www.facebook.com/DuhocBGC