Nếu bạn đam mê học tập và có năng lực thực sự, ngại gì không apply vào ngôi trường danh giá bậc nhất Hàn Quốc – Seoul National University hay còn gọi là Đại học Quốc gia Seoul. Một ngôi trường không chỉ lừng lẫy về đào tạo và giảng dạy mà còn rất hiện đại, rộng lớn.
Cùng BGC khám phá ngay thôi nào!
- Tên tiếng Hàn: 서울대학교
- Tên tiếng Anh: Seoul National University
- Năm thành lập: 1900
- Số lượng sinh viên: 29.000 sinh viên
- Học phí tiếng Hàn: 6.320.000 – 6.920.000 KRW/năm
- Ký túc xá: 850.000 – 1.000.000 KRW/ kỳ
- Địa chỉ: 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul, Hàn Quốc
- Website: http://www.useoul.edu/
I. Khái quát chung
Đại học Quốc gia Seoul tuy không phải là ngôi trường có lịch sử lâu đời nhất, nó được thành lập vào năm 1946, nhưng đây được đánh giá là ngôi trường danh giá nhất xứ Kim Chi hiện nay. SNU chính là ngôi trường đáng khao khát của tất cả sinh viên Hàn với số điểm tuyển đầu vào cực cao và tỉ lệ chọi cao ngất ngưởng. Khoảng 70% người dân Hàn Quốc học đại học nhưng chỉ 2% trong số đó trúng tuyển một trong 3 trường tốt nhất nước – nhóm SKY (Đại học Quốc gia Seoul, Đại học Korea và Đại học Yonsei).
Đại học Quốc gia Seoul có hơn 30,000 sinh viên theo học hằng năm và có 24 trường thành viên trực thuộc.
Thành tích đạt được
- Đại học quốc gia Seoul xếp thứ 3 trong top 20 trường Đại học hàng đầu Hàn Quốc (xếp hạng bởi tờ JoongAng Daily).
- Thứ 1 trong top 7 trường đại học hàng đầu Hàn Quốc (xếp hạng bởi QS World University Rankings).
- Xếp hạng 20 thế giới về xuất bản ấn phẩm theo một phân tích số liệu từ chỉ số trích dẫn khoa học (Science Citation Index).
- Xếp hạng 10 châu Á và 36 thế giới năm 2016 theo QS World University Rankings.
- Hạng 9 châu Á và 85 thế giới năm 2016 theo Times Higher Education World University Rankings.
Thế mạnh của trường có các khoa như: Âm nhạc, Nghệ thuật, Thú y, Sư phạm, Sinh thái học con người, Dược, Luật. Xét về tổng thể, thì trường Đại học Quốc gia Seoul là ngôi trrường nổi tiếng trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học và Toán. Hiện nay, trường đại học Korea là nơi theo học của hơn 20.000 sinh viên đến từ các quốc gia trong khu vực. Vì đại học quốc gia Seoul là một trường đại học lớn nhất trong khu vực Châu Á.
SNU là nơi tạo ra những nhân vật nổi tiếng thế giới như:
- Tổng thư ký Liên hiệp quốc Ban Ki-Moon.
- Thống đốc Ngân hàng thế giới Kim Jim Yong.
- Rebekah Kim – giáo sư châu Á đầu tiên tại đại học Harvard.
- Kim Byeongchul – chủ tịch thứ 18 của Đại học Hàn Quốc.
- Chung Unchan.
- Giám đốc điều hành SM Entertainment Lee Sooman.
- Lee Yoonwoo, CEO của điện tử Samsung…
- và đã từng là nơi theo học của nữ diễn viên nổi tiếng Kim Tae Hee từng xuất sắc thi đỗ Khoa thời trang và được biết đến là một trong số ít người hoạt động nghệ thuật có chỉ số IQ cao, đã làm tốt cả hai vai trò vừa học, vừa đóng phim.
II. Cơ sở vật chất – hạ tầng
Đại học Quốc gia Seoul có 3 campus ở Gwanak, Yeongeon (Seoul) và Pyeongchang (Gangwon). Thêm một campus ở Suwon (Gyeonggi) dự định mở cửa từ năm 2025.
- Campus ở quận Gwanak là nơi đặt trụ sở chính của SNU, đồng thời là nơi tập trung giảng dạy của hầu hết các lĩnh vực. Campus này có tổng diện tích rộng lớn, trường có 375 toàn nhà phục vụ cho công tác học tập, nghiên cứu và sinh hoạt, giải trí của sinh viên, giảng viên. Tại Gwanak có 8 thử viện, trong đó có một thư viện chính và 7 thử viện nhánh.
Đây cũng là thư viện sở hữu số lượng ấn bản lớn nhất trong số các thư viện đại học của Hàn Quốc với hơn 4,5 triệu đầu sách và hơn 95000 tập san học thuật, báo chí và nguyệt san (cả bản in lẫn bản điện tử).
- Campus ở Yeongeon dành cho sinh viên thuộc khối ngành Y, nha khoa và điều dưỡng. Ở đây có bệnh viện đại học Quốc gia Seoul – nơi thực hành chính của sinh viên đại học khối ngành Y của SNU.
- Campus ở Pyeongchang dành cho nghiên cứu công nghệ sinh học và chuyên ngành nông nghiệp.
SNU dành 18 tòa nhà làm ký túc xá cho gần 5000 sinh viên. Điều đặc biệt là trường không quy định giờ đóng, mở của kí túc xá. Nhà ăn, cửa hàng tiện lợi, tiệm giặt là, khu thể thao, bến xe bus được xây dựng cạnh mỗi tòa nhà giúp sinh viên thuận lợi hơn trong sinh hoạt.
SNU còn có một bảo tàng nghệ thuật mới được xây dựng và trở thành một trong những điểm đẹp nhất trong khuôn viên trường, đó là một tòa nhà bằng kính 6 tầng với tổng diện tích khoảng 4500m2, là nơi triển lãm các tác phẩm nghệ thuật.
III. Chương trình đào tạo
1. Chương trình tiếng Hàn
Cũng giống như các trường đại học khác ở Hàn Quốc, để đáp ứng quá trình quốc tế hóa chương trình đào tạo. Đại học Quốc gia Seoul có chương trình Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc (KLCP), được thành lập đầu tiên bởi Viện Giáo dục Ngôn ngữ SNU vào năm 1969.
Chương trình tiếng Hàn nhằm đào tạo tiếng Hàn chuyên sâu cho sinh viên nước ngoài. Mỗi năm có hơn 3000 sinh viên nhập học. Cho đến nay, đã có 28.000 sinh viên đến từ 90 quốc gia tốt nghiệp tại KLCP.
Để biết thêm thông tin, bạn có thể truy cập trang web của Trung tâm Giáo dục Ngôn ngữ Hàn Quốc SNU: http://lei.snu.ac.kr/klec.
Chương trình đào tạo tiếng Hàn của SNU gồm các khóa học: Khóa học thường xuyên (10 tuần), khóa học tiếng Hàn cho giáo viên, khóa học ngắn hạn (3 – 5 tuần).
Lịch học
Mỗi năm sẽ có 4 kỳ học thường xuyên tổ chức cho sinh viên nước ngoài theo học. Tương đương với 4 kỳ xuân – hạ – thu -đông. Các kỳ sẽ bắt đầu vào các tháng 3, 6, 9 và 12. Ngoài khóa học thường xuyên này sẽ có khóa học ngắn hạn chuyên sâu (3 tuần) và khóa học ngắn hạn cơ bản cho người muốn tìm hiểu tiếng Hàn (5 tuần). Khóa học ngắn hạn sẽ được tổ chức vào mùa hè (cuối tháng 7 đầu tháng 8) hoặc vào kỳ mùa hè (tháng 1 ~ 2).
Mỗi lớp học sẽ có 15 học viên, mỗi kỳ học thường xuyên kéo dài trong 10 tuần, tổng là 200 giờ. Mỗi tuần sẽ đi học từ thứ 2 – 6, mỗi ngày học 4 tiếng.
2. Chương trình chuyên ngành
Trường trực thuộc |
Khoa/chuyên ngành |
Nhân văn |
Khoa Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc/Trung Quốc/Anh/Pháp/Đức/Nga/Tây Ban Nha |
Khoa học xã hội |
Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế |
Khoa học tự nhiên |
Khoa học toán |
Nông nghiệp & Khoa học cuộc sống |
Khoa Khoa học thực vật |
Quản trị Kinh doanh |
Quản trị Kinh doanh |
Sư phạm |
Phòng Giáo dục |
Kỹ thuật |
Xây dựng dân dụng và môi trường |
Mỹ thuật |
Tranh Đông phương |
Nghiên cứu tự do |
Nghiên cứu tự do |
Sinh thái nhân văn |
Nghiên cứu người tiêu dùng và trẻ em |
Y học |
y học sơ bộ |
Âm nhạc |
Thanh nhạc |
Điều dưỡng |
Điều dưỡng |
Dược |
Dược |
Thú y |
Thú y |
Chương trình liên ngành |
Khoa học thống kê |
IV. Học bổng
Tên học bổng |
Điều kiện |
Chi tiết |
Học bổng chính phủ (KGS) |
SV có nguyện vọng đăng ký chương trình ĐH hệ 4 năm |
Miễn 100% học phí 4 năm Chi phí sinh hoạt: 800,000 KRW/tháng Vé máy bay một chiều Học phí khóa tiếng Hàn 1 năm |
Học bổng Glo-Harmony |
SV quốc tế đến từ những nước phát triển nằm trong danh sách DAC của hiệp hội ODA |
Tối đa học phí 8 kỳ Chi phí sinh hoạt: 600,000 KRW/tháng |
Học bổng Hàn Quốc quốc tế (GKS) |
SV quốc tế tự túc tài chính trong năm 1,2,3,4 GPA tổng và GPA của kỳ trước phải từ 80/100 trở lên |
500,000 KRW/tháng |
Học bổng Liên đoàn Daewoong |
Sinh viên quốc tế đăng ký chương trình Đại học |
2,000,000 KRW/tháng Có cơ hội trải nghiệm tại tập đoàn Daewoong, hoặc đăng ký vào Daewoong sau khi tốt nghiệp
|
Học bổng Liên đoàn tưởng niệm chiến tranh Hàn Quốc |
Con cháu của cựu chiến binh trong chiến tranh Hàn Quốc |
Miễn toàn bộ học phí, phí KTX Chi phí sinh hoạt: 500,000 KRW/tháng |
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY TƯ VẤN DU HỌC TOÀN CẦU XANH (BGC)
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà Prima – Số 22 Mai Anh Tuấn, Đống Đa, Hà Nội
Hotline: 0986231268 – 02436412999
Email: duhocblueglobal@gmail.com
Website: https://duhocbgc.com
Fanpage: https://www.facebook.com/DuhocBGC