Được thành lập năm 1947 tại Seoul, trường Đại học Seo Kyeong . Trải qua hơn 65 năm thành lập, trường đã đào tạo nhiều thế hệ cử nhân sáng giá của Hàn Quốc. Trường luôn phấn đấu trở thành một trường đại học tân tiến và học tập gắn liền với thực tiễn. Chuyên ngành thế mạnh của trường là Nghệ thuật thẩm mỹ với chuyên ngành make up, chăm sóc tóc và da, ngoài ra còn có Khoa Kinh doanh và Khoa Quản lý nhân lực công.
Cùng BGC tìm hiểu thôi nào!!
Tổng quan
- Tên tiếng Hàn: 서경대학교
- Tên tiếng Anh: Seo Kyeong University
- Năm thành lập: 1947
- Số lượng sinh viên: 7.000 sinh viên
- Học phí tiếng Hàn: 1.300.000won/kỳ
- Học phí chuyên ngành:
- Ký túc xá: 200.000 KRW/ tháng
- Địa chỉ: 124 Seogyeong-ro, Jeongneung-dong, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc
- Website: https://eng.skuniv.ac.kr/
1.Giới thiệu về trường
“Nếu muốn trở thành thợ làm đẹp, bạn cần đến các trường nghề! Nếu muốn thành nghệ sĩ trang điểm – àm tóc – spa đầu ngành, bạn đến với Seokyong!” Đây là câu nói của thầy viện trưởng viện ngôn ngữ Hàn tại Đại học Seokyong. Và đây cũng chính là thế mạnh cũng như điểm đặc biệt của Seokyong đới với các trường khác khi đây là ngôi trường đứng top đầu trong ngành làm đẹp, thẩm mĩ vốn rất hot của Hàn Quốc.
Ngành làm đẹp ở Seokyeong sẽ được đào tạo trong 4 năm với hệ đại học và 2 năm với hệ thạc sĩ, thay vì chỉ 1 đến 2 năm như trường bình thường, trường hướng đến nghệ sĩ làm đẹp có tư duy, gout thẩm mỹ và khả năng sáng tạo vượt trội, người tạo nên và dẫn đầu xu hướng làm đẹp hơn là chạy theo xu hướng. Sinh viên ngành làm đẹp tại Seokyeong được học hoàn thiện ba chuyên ngành chính là Trang điểm – Tạo mẫu tóc – Spa chăm sóc da.
Bên cạnh hệ thống lớp học hiện đại, sinh viên ngành làm đẹp được đầu tư riếng Beauty Arts Center, nơi các hãng mỹ phẩm lớn Hàn Quốc gửi tặng các sản phẩm mới nhất để sinh viên Seokyeong thực hành trong giờ học, ngoài ra giảng viên ở đây cũng là những nghệ sĩ trang điểm hàng đầu Hàn Quốc.
Trường từng lọt vào top 10 trường đại học ứng dụng thực tế nổi tiếng nhất tại xứ sở kim chi. Hiện nay, trường đại học Seokyeong có 4 trường đại học thành viên là:
- Trường Nghệ thuật
- Trường Nhân văn
- Trường Khoa học tự nhiên
- Trường Khoa học xã hội
– Trường có các viện:
- 12 viện nghiên cứu trực thuộc 7 đơn vị hành chính
- 13 tổ chức liên kết
– Trường đang liên kết và hợp tác với các trường đại học ở các nước khác như: Mỹ, Nga, Nhật, Trung Quốc
2. Điều kiện du học và thời gian nộp hồ sơ
Điều kiện |
Hệ học tiếng |
Hệ Đại học |
Hệ sau Đại học |
+ Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học |
✓ |
✓ |
✓ |
+ Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc |
✓ |
✓ |
✓ |
+ Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT |
✓ |
✓ |
✓ |
+ Điểm GPA 3 năm THPT > 6.0 |
✓ |
✓ |
✓ |
+ Đã có TOPIK 3 |
✓ |
✓ |
|
+ Đã có bằng Cử nhân |
✓ |
Đặc biệt, với kì bay tháng 12 này, hạn nộp hồ sơ sẽ được gia hạn lên 20/10/2019 đấy các bạn, còn chần chừ gì mà không nộp hồ sơ ngay với BGC nào!!!!!
3.Chương trình học
Chương trình tiếng Hàn
Được khai giảng vào các tháng 3, 6, 9 và 12 hàng năm. Bên cạnh đó, Seokyeong là một trong những trường có quy chế nhận sinh viên khá cởi mở, sinh viên được phép bay muộn nếu visa được trả chậm và nhập học ngay sau khi nhận visa.
200h/kỳ (ngày 4 giờ x 5 ngày x 10 tuần) |
|
Ngày học |
Thứ 2-6 (tuần 5 ngày), mỗi gia đoạn 10 tuần |
Giờ học |
Lớp sáng: 9h00 ~ 13h00, lớp chiều: 13h30 ~ 17h30 |
Cấp học |
Sơ cấp (cấp 1,2) Trung cấp (cấp 3,4) Cao cấp (cấp 5,6) |
Số lượng |
Mỗi lớp khoảng 20 người |
Học phí |
5,200,000 KRW/1 năm |
Phí nhập học |
50,000 KRW |
Chuyên ngành đào tạo
Khoa |
Ngành |
Học Phí |
Nhân Văn |
– Ngôn ngữ và Văn học Hàn – Ngôn ngữ kinh doanh quốc tế: tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc và tiếng Nhật Bản – Triết học – Giáo dục |
4000 USD – 5000 USD/kỳ (4 triệu – 5 triệu won) |
Khoa Học Xã Hội |
– Luật – Hành chính công – Kinh thế & Tài chính – Quản trị kinh doanh – Thương mại quốc tế – Kế toán – Quản trị kinh doanh toàn cầu (liên kết đào tạo với ĐH New Hampshire University, Mỹ) – Quân sự học |
4000 USD – 5000 USD/kỳ (4 triêu – 5 triệu won) |
Khoa Học Tự Nhiên & Kỹ Sư |
– Khoa học máy tính – Kỹ sư về thông tin tài chính – Kỹ sư hoá sinh – Kỹ sư điện – Kỹ sư công nghệ thông tin – Kỹ sư công nghiệp – Kỹ sư quy hoạch đô thị – Kỹ sư xây dựng & kiến trúc
|
4000 USD – 5000 USD/kỳ (4 triệu – 5 triệu won) |
Nghệ Thuật |
– Thiết kế nôi dung thị giác – Thiết kế công nghiệp – Diễn xuất – Kịch nghệ – Tạo mẫu – Phục trang sân khấu – Phim & Truyền thông số – Làm đẹp |
4000 USD – 5000 USD/kỳ (4 triệu – 5 triệu won) |
Chương trình sau đại học
Tại đại học Seokyeong bao gồm cả khoá học thạc sỹ và tiến sỹ. Ba lĩnh vực chính gồm Khoa học xã hội, Kỹ sư và Nghệ thuật có cũng cấp chương trình học đa dạng cho sinh viên muốn đào sâu hơn kiến thức chuyên ngành đã được tích luỹ từ đại học hoặc trong quá trình làm việc.
Khoa |
Ngành |
Học Phí |
Nhân Văn & Khoa học xã hội |
– Quản trị kinh doanh – Văn hoá & Nghệ thuật |
4000 USD – 5000 USD/kỳ |
Kỹ sư |
– Kỹ sư điện – Kỹ sư công nghệ thông tin – Kỹ sư Nano – Kỹ sư công nghệ sinh học – Kỹ sư đô thị và hệ thống môi trường |
4000 USD – 5000 USD/kỳ |
Nghệ thuật |
– Thiết kế – Nhảy – Phim và sân khấu – Làm đẹp |
4000 USD – 5000 USD/kỳ |
4. Kí túc xá
Ký túc xá tại Đại học Seokyeong có 5 mức loại phòng với mức phí khác nhau cho sinh viên lựa chọn.
- Phòng 1 người có mức giá 400 USD/tháng
- Phòng 2 người có mức giá 200 USD/tháng
- Phòng 3 người có mức giá 180 USD/tháng
- Phòng 4 người có mức giá 160 USD/tháng
- Phòng 6 người có mức giá 140 USD/tháng
Chi phí sinh hoạt hàng tháng tại Đại học Seokyeong và khu vực xung quanh giao động từ 300 USD đến 500 USD/tháng.
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY TƯ VẤN DU HỌC TOÀN CẦU XANH (BGC)
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà Prima – Số 22 Mai Anh Tuấn, Đống Đa, Hà Nội
Hotline: 0986231268 – 02436412999
Email: duhocblueglobal@gmail.com
Website: https://duhocbgc.com
Fanpage: https://www.facebook.com/DuhocBGC